Bài 1: SỰ ĐIỆN LI
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được khái niệm về sự điện li, chất điện li.
Hiểu được nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li và cơ chế của quá trình điện li.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li.
B. Trọng tâm
- Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
- Viết phương trình điện li của một số chất.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Hình thành khái niệm chất điện li bằng thực nghiệm (có TN phản chứng về chất không điện li).
- Dựa vào kiến thức về dòng điện đã học trong Vật lí lớp 9 để thấy nguyên nhân dẫn điện của các chất điện li (phân biệt rõ phần tử nào tích điện dương, phần tử nào tích điện âm và trị số điện tích bằng bào nhiêu trong một phân tử chất điện li)
- Hình thành khái niệm chất điện li, phân biệt được chất điện li và chất không điện li từ thí nghiệm và giải thích được nguyên nhân tính dẫn điện (theo A-re-ni-ut ) là do trong dung dịch có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
- Từ cấu tạo phân tử H2O có cấu tạo dạng góc và sự hình thành liên kết O-H trong phân tử để giải thích được phân tử H2O là phân tử có cực. Từ đó giải thích cơ chế của quá trình điện li của NaCl trong nước, quá trình điện li của HCl trong nước.
- Dùng phép mô phỏng để phân tích:
+ Cấu trúc lưỡng cực của phân tử nước
+ Cơ chế của sự điện li HCl, NaOH và NaCl trong nước.
- Viết phương trình điện li dựa vào bảng tính tan của các chất, những chất được kí hiệu “T” thì phương trình điện li sử dụng mũi tên một chiều, những chất được kí hiệu “K” thì không viết phương trình điện li hoặc nếu viết phương trình điện li thì sử dụng mũi tên hai chiều để biểu diễn cân bằng điện li giữa một phần tan cân bằng với phần không tan.
- Luyện tập: + Nhận biết được chất điện li
+ Giải thích cơ chế sự điện li của axit, bazơ, muối tan...
Bài 2: PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức Hiểu được :
- Khái niệm về độ điện li, hằng số điện li.
- Chất điện li mạnh, chất điện li yếu và cân bằng điện li, ảnh hưởng của sự pha loãng đến độ điện li.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm để phân biệt được chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Giải được một số bài tập có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm
- Phân biệt được chất điện li mạnh, yếu dựa vào độ điện li (a)
- Áp dụng độ điện li (a) trong cân bằng điện li
C. Hướng dẫn thực hiện
- Dùng TN để thấy mức độ mạnh, yếu của chất điện li. Từ thí nghiệm phân biệt được chất điện li mạnh, chất điện li yếu, hình thành khái niệm độ điện li, các chất khác nhau có độ điện li khác nhau. Độ điện li chỉ mức độ phân li ra ion của chất điện li trong dung dịch.
- Giới thiệu độ điện li (a) và sử dụng để phân biệt chất điện li mạnh, yếu. Viết biểu thức tính độ điện li a.
- Dựa vào biểu thức tính độ điện li α xác định chất điện li mạnh(a = 1), chất điện li yếu (0 < a <1). Quá trình điện li đạt đến trạng thái cân bằng gọi là cân bằng điện li.
- Chú ý: cân bằng điện li được thiết lập đối với chất điện li yếu nên cân bằng điện li và độ điện li có quan hệ mật thiết với nhau, những yếu tố ảnh hưởng đến độ điện li (như bản chất chất điện li, sự pha loãng...) cũng ảnh hưởng đến cân bằng điện li.
- Cân bằng điện li là cân bằng động cũng dịch chuyển theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê.
- Áp dụng tính nồng độ mol ion trong phản ứng trao đổi ion.
- Luyện tập: + Xác định chất điện li mạnh yếu dựa vào độ điện li
+ Tính nồng độ mol của ion trong dung dịch khi biết độ điện li và ngược lại
+ Xét sự biến đổi độ điện li khi thay đổi nồng độ chất tan.
Bài 3. AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
A. Chuẩn kiến thức và kĩ năng.
Kiến thức Biết được:
- Định nghĩa: axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
- Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc.
- Định nghĩa: axit, bazơ theo thuyết Bron- stêt, hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ Kĩ năng - Phân tích một số thí dụ axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa, lấy thí dụ minh hoạ.
- Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính.
- Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
- Viết biểu thức hằng số phân li axit và hằng số phân li bazơ cho một số trường hợp cụ thể.
- Giải được bài tập: Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh và chất điện li yếu ; một số bài tập khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm
- Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo A-re-ni-ut
và theo Bron-stêt.
- Viết biểu thức hằng số phân li axit và hằng số phân li bazơ cho một số trường hợp cụ thể.
C. Hướng dẫn thực hiện:
- Hình thành khái niệm axit – bazơ theo A-re-ni-ut bằng cách viết phương trình điện li của một số axit – bazơ kiềm.
- Từ thí nghiệm nêu ra hai dạng tồn tại của hiđroxit lưỡng tính để viết được phương trình điện li của hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut.
- Hình thành khái niệm axit- bazơ theo Bron-stêt bằng cách viết quá trình nhường và nhận proton của một số axit – bazơ ( axit và bazơ có thể là phân tử hoặc ion), từ đó hình thành khái niệm chất lưỡng tính(vừa có thể nhường,vừa có thể nhận prroton).
- Viết được biểu thức hằng số phân li axit và hằng số phân li bazơ cho một chất cụ thể.
- Phân biệt thành phần mang điện tích của muối trung hòa, muối axit, muối phức tạp để viết được phương trình điện li của muối trung hòa , muối axit và muối phức tạp .
- Luyện tập: + Viết phương trình điện li axit, bazơ, muối tan theo a-re-ni-ut và theo Bron-stet
+ Thiết lập biểu thức của hằng số phân li axit và hằng số phân li bazơ cho một số axit, bazơ cụ thể.
+ Áp dụng để tính hằng số Ka hoặc Kb theo nồng độ cho trước và ngược lại
BÀI 4. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC.PH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ
A. Chuẩn kiến thức và kĩ năng:
Kiến thức Hiểu được:
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.
Biết được: Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
Kĩ năng - Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị axit- bazơ vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
B.Trọng tâm:
- Xây dựng được biểu thức tích số ion của nước, vận dụng để xác định nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch. và nêu được ý nghĩa của biểu thức này.
- Đánh giá độ axit, độ bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ ion H+ , OH- , pH , pOH
- Sử dụng được một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch.
C. Hướng dẫn thực hiện:
- Từ phương trình điện li của nước xây dựng biểu thức tích số ion của nước, xác định nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch.
- Nêu được ý nghĩa của tích số ion của nước là một hằng số không đổi để giải thích được việc đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch là dựa vào nồng độ ion H+ và biết cách dùng giá trị pH với quy ước [H+] = 1,0.10-a pH = a để xác định môi trường axit, môi trường bazơ, môi trường trung tính.
Môi trương trung tính: [H+]=1,0.10-7 M Þ pH = 7
Môi trường axit : [H+] >1,0.10-7 M Þ pH < 7
Môi trường kiềm [H+] < 1,0.10-7 M Þ pH >7
- Dựa và sự chuyển màu của giấy quỳ và dung dịch phenophtalein xác định được môi trường của dung dịch, dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng có thể xác định được gần đúng giá trị pH của dung dịch.
- Luyện tập: + Xác định môi trường dựa vào nồng độ [H+]; [OH-] và độ pH
+ Xác định pH khi biết hằng số Ka hay Kb và ngược lại
+ Xác đinh pH của dung dịch sau khi phản ứng xảy ra
BÀI 6. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
A. Chuẩn kiến thức và kĩ năng:
Kiến thức:
Hiểu được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí.
- Khái niệm sự thủy phân của muối, phản ứng thủy phân của muối
Kĩ năng - Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán được kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Giải được bài tập : Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp, bài tập khác có nội dung liên quan.
B.Trọng tâm:
- Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Khái niệm phản ứng thủy phân, phản ứng thủy phân của muối.
- Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
C. Hướng dẫn thực hiện:
- Từ các thí nghiệm để rút ra được bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion và điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là có ít nhất một trong các điều kiện sau: tạo thành chất kết tủa, chất điện ly yếu và chất khí.
- Vận dụng để dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li, viết được các phương trình ion đầy đủ và thu gọn của các phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li và áp dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích các sản phẩm thu được.
- Từ thí nghiệm hình thành khái niệm phản ứng thủy phân và giải thích được quá trình phân li ra ion của các dung dịch muối tạo ra các môi trường axit hoặc kiềm tùy theo muối là sản phẩm của phản ứng giữa axit mạnh và bazơ yếu hay bazơ mạnhvà axit yếu.
- Luyện tập: + Viết phương trình ion và phương trình ion rút gọn
+ Bài toán tính một trong các yếu tố: nồng độ, độ điện li, Ka, Kb khi biết các yếu tố còn lại
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được khái niệm về sự điện li, chất điện li.
Hiểu được nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li và cơ chế của quá trình điện li.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li.
B. Trọng tâm
- Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
- Viết phương trình điện li của một số chất.
C. Hướng dẫn thực hiện
- Hình thành khái niệm chất điện li bằng thực nghiệm (có TN phản chứng về chất không điện li).
- Dựa vào kiến thức về dòng điện đã học trong Vật lí lớp 9 để thấy nguyên nhân dẫn điện của các chất điện li (phân biệt rõ phần tử nào tích điện dương, phần tử nào tích điện âm và trị số điện tích bằng bào nhiêu trong một phân tử chất điện li)
- Hình thành khái niệm chất điện li, phân biệt được chất điện li và chất không điện li từ thí nghiệm và giải thích được nguyên nhân tính dẫn điện (theo A-re-ni-ut ) là do trong dung dịch có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
- Từ cấu tạo phân tử H2O có cấu tạo dạng góc và sự hình thành liên kết O-H trong phân tử để giải thích được phân tử H2O là phân tử có cực. Từ đó giải thích cơ chế của quá trình điện li của NaCl trong nước, quá trình điện li của HCl trong nước.
- Dùng phép mô phỏng để phân tích:
+ Cấu trúc lưỡng cực của phân tử nước
+ Cơ chế của sự điện li HCl, NaOH và NaCl trong nước.
- Viết phương trình điện li dựa vào bảng tính tan của các chất, những chất được kí hiệu “T” thì phương trình điện li sử dụng mũi tên một chiều, những chất được kí hiệu “K” thì không viết phương trình điện li hoặc nếu viết phương trình điện li thì sử dụng mũi tên hai chiều để biểu diễn cân bằng điện li giữa một phần tan cân bằng với phần không tan.
- Luyện tập: + Nhận biết được chất điện li
+ Giải thích cơ chế sự điện li của axit, bazơ, muối tan...
Bài 2: PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức Hiểu được :
- Khái niệm về độ điện li, hằng số điện li.
- Chất điện li mạnh, chất điện li yếu và cân bằng điện li, ảnh hưởng của sự pha loãng đến độ điện li.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm để phân biệt được chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Giải được một số bài tập có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm
- Phân biệt được chất điện li mạnh, yếu dựa vào độ điện li (a)
- Áp dụng độ điện li (a) trong cân bằng điện li
C. Hướng dẫn thực hiện
- Dùng TN để thấy mức độ mạnh, yếu của chất điện li. Từ thí nghiệm phân biệt được chất điện li mạnh, chất điện li yếu, hình thành khái niệm độ điện li, các chất khác nhau có độ điện li khác nhau. Độ điện li chỉ mức độ phân li ra ion của chất điện li trong dung dịch.
- Giới thiệu độ điện li (a) và sử dụng để phân biệt chất điện li mạnh, yếu. Viết biểu thức tính độ điện li a.
- Dựa vào biểu thức tính độ điện li α xác định chất điện li mạnh(a = 1), chất điện li yếu (0 < a <1). Quá trình điện li đạt đến trạng thái cân bằng gọi là cân bằng điện li.
- Chú ý: cân bằng điện li được thiết lập đối với chất điện li yếu nên cân bằng điện li và độ điện li có quan hệ mật thiết với nhau, những yếu tố ảnh hưởng đến độ điện li (như bản chất chất điện li, sự pha loãng...) cũng ảnh hưởng đến cân bằng điện li.
- Cân bằng điện li là cân bằng động cũng dịch chuyển theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê.
- Áp dụng tính nồng độ mol ion trong phản ứng trao đổi ion.
- Luyện tập: + Xác định chất điện li mạnh yếu dựa vào độ điện li
+ Tính nồng độ mol của ion trong dung dịch khi biết độ điện li và ngược lại
+ Xét sự biến đổi độ điện li khi thay đổi nồng độ chất tan.
Bài 3. AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
A. Chuẩn kiến thức và kĩ năng.
Kiến thức Biết được:
- Định nghĩa: axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
- Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc.
- Định nghĩa: axit, bazơ theo thuyết Bron- stêt, hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ Kĩ năng - Phân tích một số thí dụ axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa, lấy thí dụ minh hoạ.
- Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính.
- Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
- Viết biểu thức hằng số phân li axit và hằng số phân li bazơ cho một số trường hợp cụ thể.
- Giải được bài tập: Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh và chất điện li yếu ; một số bài tập khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm
- Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo A-re-ni-ut
và theo Bron-stêt.
- Viết biểu thức hằng số phân li axit và hằng số phân li bazơ cho một số trường hợp cụ thể.
C. Hướng dẫn thực hiện:
- Hình thành khái niệm axit – bazơ theo A-re-ni-ut bằng cách viết phương trình điện li của một số axit – bazơ kiềm.
- Từ thí nghiệm nêu ra hai dạng tồn tại của hiđroxit lưỡng tính để viết được phương trình điện li của hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut.
- Hình thành khái niệm axit- bazơ theo Bron-stêt bằng cách viết quá trình nhường và nhận proton của một số axit – bazơ ( axit và bazơ có thể là phân tử hoặc ion), từ đó hình thành khái niệm chất lưỡng tính(vừa có thể nhường,vừa có thể nhận prroton).
- Viết được biểu thức hằng số phân li axit và hằng số phân li bazơ cho một chất cụ thể.
- Phân biệt thành phần mang điện tích của muối trung hòa, muối axit, muối phức tạp để viết được phương trình điện li của muối trung hòa , muối axit và muối phức tạp .
- Luyện tập: + Viết phương trình điện li axit, bazơ, muối tan theo a-re-ni-ut và theo Bron-stet
+ Thiết lập biểu thức của hằng số phân li axit và hằng số phân li bazơ cho một số axit, bazơ cụ thể.
+ Áp dụng để tính hằng số Ka hoặc Kb theo nồng độ cho trước và ngược lại
BÀI 4. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC.PH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ
A. Chuẩn kiến thức và kĩ năng:
Kiến thức Hiểu được:
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.
Biết được: Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
Kĩ năng - Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị axit- bazơ vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
B.Trọng tâm:
- Xây dựng được biểu thức tích số ion của nước, vận dụng để xác định nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch. và nêu được ý nghĩa của biểu thức này.
- Đánh giá độ axit, độ bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ ion H+ , OH- , pH , pOH
- Sử dụng được một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch.
C. Hướng dẫn thực hiện:
- Từ phương trình điện li của nước xây dựng biểu thức tích số ion của nước, xác định nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch.
- Nêu được ý nghĩa của tích số ion của nước là một hằng số không đổi để giải thích được việc đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch là dựa vào nồng độ ion H+ và biết cách dùng giá trị pH với quy ước [H+] = 1,0.10-a pH = a để xác định môi trường axit, môi trường bazơ, môi trường trung tính.
Môi trương trung tính: [H+]=1,0.10-7 M Þ pH = 7
Môi trường axit : [H+] >1,0.10-7 M Þ pH < 7
Môi trường kiềm [H+] < 1,0.10-7 M Þ pH >7
- Dựa và sự chuyển màu của giấy quỳ và dung dịch phenophtalein xác định được môi trường của dung dịch, dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng có thể xác định được gần đúng giá trị pH của dung dịch.
- Luyện tập: + Xác định môi trường dựa vào nồng độ [H+]; [OH-] và độ pH
+ Xác định pH khi biết hằng số Ka hay Kb và ngược lại
+ Xác đinh pH của dung dịch sau khi phản ứng xảy ra
BÀI 6. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
A. Chuẩn kiến thức và kĩ năng:
Kiến thức:
Hiểu được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí.
- Khái niệm sự thủy phân của muối, phản ứng thủy phân của muối
Kĩ năng - Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán được kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Giải được bài tập : Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp, bài tập khác có nội dung liên quan.
B.Trọng tâm:
- Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Khái niệm phản ứng thủy phân, phản ứng thủy phân của muối.
- Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
C. Hướng dẫn thực hiện:
- Từ các thí nghiệm để rút ra được bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion và điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là có ít nhất một trong các điều kiện sau: tạo thành chất kết tủa, chất điện ly yếu và chất khí.
- Vận dụng để dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li, viết được các phương trình ion đầy đủ và thu gọn của các phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li và áp dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích các sản phẩm thu được.
- Từ thí nghiệm hình thành khái niệm phản ứng thủy phân và giải thích được quá trình phân li ra ion của các dung dịch muối tạo ra các môi trường axit hoặc kiềm tùy theo muối là sản phẩm của phản ứng giữa axit mạnh và bazơ yếu hay bazơ mạnhvà axit yếu.
- Luyện tập: + Viết phương trình ion và phương trình ion rút gọn
+ Bài toán tính một trong các yếu tố: nồng độ, độ điện li, Ka, Kb khi biết các yếu tố còn lại