Câu 1. Tính CM các ion trong dung dịch mới khi:
Trộn 200ml dung dịch KCl 1M với 300 ml dung dịch K2SO4 0,05M.
Trộn 200 ml dung dịch NaOH 30% (D=1,2 g/ml) với 300 ml dung dịch NaOH 2M.
Trộn 50 ml dung dịch NaOH 0,5M với 150 ml dung dịch HCl 1M.
Câu 2. Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M trộn với 180 ml dung dịch H2SO4 3M để được dung dịch mới có [H+] = 4,5 M (giả sử các chất điện li hoàn toàn).
Câu 3. Hòa tan 12,5 g CuSO4.5H2O vào nước tạo thành 200ml dung dịch. Tính CM các ion có trong dung dịch.
Câu 4. Hoà tan hỗn hợp gồm 1,7 gam Natri và 2,61 gam Ba(NO3)2 vào nước để được 100 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l và nồng độ mol/l ion các chất trong dung dịch A. Giả thiết sự điện li xảy ra hoàn toàn.
Câu 5. Thêm 500ml H2O vào 250 ml dung dịch NaOH 20% ( D=1,2 g/ml). Tính nồng độ mol/l và nồng độ % của dung dịch mới.
Câu 6. Tính lượng HCl cần hòa tan trong 250 gam nước để được dung dịch HCl 25%?
Câu 7. Phải hòa tan bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,6M với 20 ml dung dịch HCl 0,5 M để được dung dịch 0,6M?
Câu 8. Tính pH của các dung dịch sau:
Dung dịch HCl 0,01M.
Dung dịch Ba(OH)2 0,005M.
Câu 9. Một dung dịch H2SO4 có pH=4. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch.
Câu 10.Cho dung dịch có pH=13. Hỏi số mol ion H+ chứa trong 1ml dung dịch trên là bao nhiêu?
Câu 11.Dung dịch Ba(OH)2 có [Ba2+] = 5.10-4 M. Tính pH của dung dịch.
Câu 12. Cho 50ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Tính nồng độ mol ion OH- trong dung dịch thu được khi:
Thêm vào dung dịch trên 50cm3 nước.
Đun nóng dung dịch trên để thể tích dung dịch còn lại một nữa
Thêm vào dung dịch trên 50ml dung dịch NaOH 1M
Câu 13.Trong dung dịch chứa a mol Ca2+, b mol Na+, c mol Cl- và d mol NO3-
Lập biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d
Nếu a= 0,01, b= 0,02, c=0,02 thì d bằng bao nhiêu.
Câu 14. Trộn lẫn 80ml dung dịch KOH 0,45M với 35 ml dung dịch H2SO4 0,8M thì thu được dung dịch D
Tính nồng độ mol/lít các ion trong dung dịch D
Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,6M cần để trung hòa dung dịch D.
Câu 15. Trộn lẫn 100ml dung dịch H2SO4 0,05M với 150ml dung dịch HCl 0,1M ta được dung dịch D.
Tính nồng độ mol/l các ion trong dung dịch.
Tính pH của dung dịch.
Trung hòa 300ml dung dịch D cần 100ml dung dịch KOH. Tính nồng độ mol/l của dung dịch KOH đã dùng.
Câu 16. Trộn 200 ml dung HCl 1M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì được dung dịch A.
Viết phương trình phản ứng xảy ra (dạng phân tử và ion).
Tính nồng độ mol/ l của các ion có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 17. Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 500,0 ml dung dịch có pH = 11,0.
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 0,2044 gam một muối cacbonat của kim loại hóa trị II (MCO3) trong 40,0 ml dung dịch HCl 0,080M. Để trung hòa lượng HCl dư cần 5,64 ml dung dịch NaOH 0,20M.
Viết các phản ứng hóa học xảy ra
Xác định kim loại M.
Câu 19. Cần pha loãng dung dịch NaOH có pH = 12 bao nhiêu lần để được dung dịch NaOH mới có pH = 11.
Câu 20. Cần pha loãng dung dịch HCl có pH = 1 bao nhiêu lần để được dung dịch HCl mới có pH=3
Câu 21. Phải lấy một dung dịch HCl có pH = 1 và một dung dịch NaOH có pH = 12 theo tỉ lệ thể tích nào để được dung dịch có: pH = 3 ; pH = 11 ; pH = 7.
Trộn 200ml dung dịch KCl 1M với 300 ml dung dịch K2SO4 0,05M.
Trộn 200 ml dung dịch NaOH 30% (D=1,2 g/ml) với 300 ml dung dịch NaOH 2M.
Trộn 50 ml dung dịch NaOH 0,5M với 150 ml dung dịch HCl 1M.
Câu 2. Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M trộn với 180 ml dung dịch H2SO4 3M để được dung dịch mới có [H+] = 4,5 M (giả sử các chất điện li hoàn toàn).
Câu 3. Hòa tan 12,5 g CuSO4.5H2O vào nước tạo thành 200ml dung dịch. Tính CM các ion có trong dung dịch.
Câu 4. Hoà tan hỗn hợp gồm 1,7 gam Natri và 2,61 gam Ba(NO3)2 vào nước để được 100 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l và nồng độ mol/l ion các chất trong dung dịch A. Giả thiết sự điện li xảy ra hoàn toàn.
Câu 5. Thêm 500ml H2O vào 250 ml dung dịch NaOH 20% ( D=1,2 g/ml). Tính nồng độ mol/l và nồng độ % của dung dịch mới.
Câu 6. Tính lượng HCl cần hòa tan trong 250 gam nước để được dung dịch HCl 25%?
Câu 7. Phải hòa tan bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,6M với 20 ml dung dịch HCl 0,5 M để được dung dịch 0,6M?
Câu 8. Tính pH của các dung dịch sau:
Dung dịch HCl 0,01M.
Dung dịch Ba(OH)2 0,005M.
Câu 9. Một dung dịch H2SO4 có pH=4. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch.
Câu 10.Cho dung dịch có pH=13. Hỏi số mol ion H+ chứa trong 1ml dung dịch trên là bao nhiêu?
Câu 11.Dung dịch Ba(OH)2 có [Ba2+] = 5.10-4 M. Tính pH của dung dịch.
Câu 12. Cho 50ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Tính nồng độ mol ion OH- trong dung dịch thu được khi:
Thêm vào dung dịch trên 50cm3 nước.
Đun nóng dung dịch trên để thể tích dung dịch còn lại một nữa
Thêm vào dung dịch trên 50ml dung dịch NaOH 1M
Câu 13.Trong dung dịch chứa a mol Ca2+, b mol Na+, c mol Cl- và d mol NO3-
Lập biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d
Nếu a= 0,01, b= 0,02, c=0,02 thì d bằng bao nhiêu.
Câu 14. Trộn lẫn 80ml dung dịch KOH 0,45M với 35 ml dung dịch H2SO4 0,8M thì thu được dung dịch D
Tính nồng độ mol/lít các ion trong dung dịch D
Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,6M cần để trung hòa dung dịch D.
Câu 15. Trộn lẫn 100ml dung dịch H2SO4 0,05M với 150ml dung dịch HCl 0,1M ta được dung dịch D.
Tính nồng độ mol/l các ion trong dung dịch.
Tính pH của dung dịch.
Trung hòa 300ml dung dịch D cần 100ml dung dịch KOH. Tính nồng độ mol/l của dung dịch KOH đã dùng.
Câu 16. Trộn 200 ml dung HCl 1M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì được dung dịch A.
Viết phương trình phản ứng xảy ra (dạng phân tử và ion).
Tính nồng độ mol/ l của các ion có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 17. Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 500,0 ml dung dịch có pH = 11,0.
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 0,2044 gam một muối cacbonat của kim loại hóa trị II (MCO3) trong 40,0 ml dung dịch HCl 0,080M. Để trung hòa lượng HCl dư cần 5,64 ml dung dịch NaOH 0,20M.
Viết các phản ứng hóa học xảy ra
Xác định kim loại M.
Câu 19. Cần pha loãng dung dịch NaOH có pH = 12 bao nhiêu lần để được dung dịch NaOH mới có pH = 11.
Câu 20. Cần pha loãng dung dịch HCl có pH = 1 bao nhiêu lần để được dung dịch HCl mới có pH=3
Câu 21. Phải lấy một dung dịch HCl có pH = 1 và một dung dịch NaOH có pH = 12 theo tỉ lệ thể tích nào để được dung dịch có: pH = 3 ; pH = 11 ; pH = 7.